Trong ngôn ngữ tiếng Trung, cả “两” và “二” đều có nghĩa là “hai”. Tuy nhiên, việc phân biệt và sử dụng chính xác hai từ này trong các trường hợp khác nhau thường khiến người học tiếng Trung cảm thấy khó khăn. Ngày hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu cách sử dụng “两” và “二” cùng trung tâm TTC nhé.
Khi gặp một con số biểu thị “2” hoặc trong trường hợp của phân số, số thập phân, hoặc phần trăm, chúng ta cần sử dụng từ “二”. Dưới đây là ví dụ minh họa:
Khi muốn biểu thị trình tự hoặc số thứ tự, chúng ta sử dụng từ “二”. Ví dụ:
Trước các đơn vị hàng chục và hàng trăm của tiếng Trung giao tiếp như “百” (trăm), “十” (mười), chúng ta chỉ sử dụng từ “二”. Ví dụ:
Khi nói đến các đơn vị truyền thống của Trung Quốc như “寸” (xentimet), “尺” (thước), “升” (lít), “斗” (đấu), “斤” (cân), “里” (lý), “亩” (mẫu), ta cũng dùng từ “二”. Tuy thông thường, “二” không đi kèm trực tiếp với danh từ đằng sau, dù còn một số trường hợp ngoại lệ như khẩu ngữ “二人”.
Tương tự việc sử dụng số đếm, “两” chỉ có thể đứng trước các đơn vị như “百”、”千”、”万”、”亿” (thường xuất hiện trong khẩu ngữ). Dưới đây là ví dụ minh họa:
“两” được sử dụng với các lượng từ thông thường như “双”、”本”、”个”、”件” và các đơn vị đo lường quốc tế như “千克” (kg)、”吨” (tấn)、”公里” (km)、”平方米” (m2)、”米” (m)、”厘米” (cm) và đôi khi còn kết hợp với các đơn vị truyền thống. Dưới đây là ví dụ:
Ngoài ra, “两” còn được sử dụng như một lượng từ:
Nó cũng được sử dụng khi xưng hô mối quan hệ ruột thịt trong gia đình như “兄弟”、”姐妹”、”姐弟”、”哥哥”、”姐姐”、”妹妹”、”弟弟”…
Ngoài ra, “两” còn biểu thị số lượng không xác định hoặc kết hợp với số 3 dùng chung:
Như vậy, chúng ta có thể rút ra kết luận như sau: